Vắc xin phòng phế cầu Prevenar 13 (Bỉ)

Vắc xin phòng phế cầu Prevenar 13 (Bỉ)

 

  1. Nguồn gốc

Vắc-xin phế cầu Prevenar 13 được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn Pfizer của Mỹ – nhà sản xuất dược phẩm và chế phẩm sinh học hàng đầu thế giới. Prevenar 13 là vắc-xin thế hệ mới, có chứa 13 chủng vi khuẩn Streptococcus pneumoniae (S. pneumoniae – phế cầu khuẩn) khác nhau (huyết thanh 1, 3, 4, 5, 6A, 6B, 7F, 9V, 14, 18C, 19A, 19F và 23F), có công dụng phòng ngừa viêm màng não, viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm trùng huyết và các bệnh do vi khuẩn phế cầu gây ra.

 

  1. Dạng bào chế

Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn 1 liều đơn 0,5ml thuốc kèm 1 kim tiêm riêng biệt.

Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn 1 liều đơn 0,5ml thuốc kèm 10 kim tiêm riêng biệt.

  1. Chỉ định

Tạo miễn dịch chủ động phòng ngừa bệnh xâm lấn, viêm phổi và viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi streptococcus pneumoniae ở trẻ sơ sinh, trẻ em và thiếu niên từ 6 tuần tuổi đến 17 tuổi.

Tạo miễn dịch chủ động phòng ngừa bệnh xâm lấn và viêm phổi gây ra bởi streptococcus pneumoniae ở người lớn từ 18 tuổi trở lên và người già.

  1. Liều dùng và cách dùng
  • Liều dùng: Tiêm liều Prevenar 13 0.5 ml cho trẻ em từ 6 tuần tuổi trở lên và người lớn.

Trẻ từ 6 tuần – 6 tháng tuổi:

  • Liệu trình 3 liều cơ bản:

Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên, thường được tiêm khhi tre được 2 tháng tuổi có thể bắt đầu sớm nhất khi trẻ được 6 tuần tuổi

Mũi 2: Cách mũi đầu tiên tối thiểu 1 tháng

Mũi 3: Cách mũi thứ 2 tối thiểu 1 tháng

Mũi 4 (nhắc lại): Tiêm khi trẻ được 11 – 15 tháng tuổi và cần cách mũi thứ 3 tối thiểu 2 tháng.

  • Liệu trình 2 liều cơ bản:

Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên, có thể bắt đầu khi trẻ được 2 tháng tuổi

Mũi 2: Cách mũi đầu tiên tối thiểu 2 tháng

Mũi 3 (nhắc lại): Tiêm khi trẻ được 11 – 15 tháng tuổi cần cách mũi thứ 2 tối thiểu 2 tháng.

Trẻ từ 7 – 11 tháng tuổi:

Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên của trẻ trong khoảng 7 – 11 tháng tuổi;

Mũi 2: Tiêm cách mũi đầu tiên tối thiểu 1 tháng;

Mũi 3 (nhắc lại): Tiêm khi trẻ được trên 1 tuổi và cách mũi thứ 2 tối         thiểu 2 tháng.

Trẻ từ 12 – 23 tháng tuổi:

Mũi 1: Là mũi tiêm đầu tiên của trẻ trong khoảng 12 – 23 tháng tuổi;

Mũi 2 (nhắc lại): Tiêm cách mũi đầu tiên tối thiểu 2 tháng.

Trẻ trên 24 tháng tuổi và người lớn:

Tiêm 1 mũi duy nhất.

Lưu ý:

Mỗi một người nên hoàn tất phác đồ với cùng một loại vắc-xin phế cầu khuẩn như vắc-xin Prevenar 13 hoặc Synflorix;

Với những trường hợp vì nguyên nhân bất khả kháng thì có thể chuyển đổi giữa vắc-xin Prevenar 13 và vắc xin Synflorix vào bất kỳ thời điểm nào trong lịch tiêm chủng;

Với trẻ em đến 5 tuổi (tính đến trước sinh nhật 6 tuổi) mà đã hoàn thành phác đồ tiêm Synflorix trước đó, có thể được khuyến cáo tiêm thêm 01 liều vắc-xin phế cầu 13 để kích thích sinh miễn dịch với 6 type huyết thanh bổ sung. Mũi tiêm vắc xin phế cầu 13 bổ sung được tiêm cách mũi Synflorix cuối cùng 08 tuần.

  • Cách dùng

Tiêm bắp.

Nơi ưu tiên tiêm là cơ nằm mặt trước bên của đùi (cơ đùi ngoài) ở trẻ sơ sinh hoặc cơ delta của phần trên cánh tay của trẻ em và người lớn.

  1. Chống chỉ định

Không tiêm vắc xin  Prevenar 13 với người quá mẫn cảm với thành phần trong vắc xin hoặc với độc tố bạch hầu.

Tránh dùng vắc xin Prevenar 13 trong thai kỳ.

Không tiêm vắc xin Prevenar 13 ở bệnh nhân giảm tiểu cầu hoặc bất kỳ rối loạn đông máu nào.

Hoãn dùng Prevenar 13 ở các đối tượng đang bị sốt cáo cấp tính. Tuy nhiên, không nên trì hoãn việc tiêm chủng do đang mắc nhiễm khuẩn nhẹ như cảm lạnh.

  1. Tác dụng không mong muốn

Phân tích tỷ lệ báo cáo sau khi lưu hành thuốc cho thấy có khả năng tăng nguy cơ co giật, kèm sốt hoặc không kèm sốt, và cơn giảm phản ứng – giảm trương lực (HHE) khi so sánh giữa các nhóm được báo cáo dùng Prevenar 13 cùng Infanrix hexa với các nhóm được báo cáo dùng riêng Prevenar 13.

  • Rối loạn miễn dịch: hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mặt, khó thở, co thắt phế quản
  • Rối loạn hệ thần kinh: ít gặp: Co giật (bao gồm co giật do sốt). Hiếm gặp: cơn giảm phản ứng- giảm trương lực (HHE)
  • Rối loạn tiêu hóa: rất thường gặp: Giảm cảm giác thèm ăn. Ít gặp: Nôn mửa, tiêu chảy
  • Rối loạn da và mô dưới da: thường gặp: Phát ban. Ít gặp: Mày đay hoặc ban giống mày đay
  • Rối loạn chung và tại chỗ tiêm: rất thường gặp: Sốt, khó chịu, bất kỳ loại ban đỏ nào tại chỗ tiêm, chai cứng/sưng hay đau nhức/tăng nhạy cảm, buồn ngủ, giảm chất lượng giấc ngủ. Ban đỏ tại chỗ tiêm hay chai cứng/sưng 2,5 cm – 7,0 cm (sau liều nhắc lại và ở trẻ lớn hơn (2 đến 5 tuổi). Thường gặp: Sốt > 39 độ C, giảm khả năng vận động tại chỗ tiêm vắc-xin (do đau). Ban đỏ tại chỗ tiêm hay chai cứng/ sưng 2,5cm – 7,0cm (sau liệu trình tiêm chủng cho trẻ sơ sinh). Ít gặp: Ban đỏ tại chỗ tiêm, chai cứng/sưng – 7,0cm
  1. Cảnh báo và thận trọng
  • Prevenar 13 không được tiêm vào mạch máu.
  • Cũng như với tất cả các vắc-xin tiêm, luôn luôn sẵn sàng giám sát và điều trị y khoa thích hợp phòng trường hợp xảy ra biến cố phản vệ hiếm gặp sau khi tiêm vắc-xin.
  • Vắc-xin này không nên được tiêm bắp, cho những người bị giảm tiểu cầu hay có bất kỳ rối loạn đông máu nào bị chống chỉ định tiêm bắp, nhưng có thể được cho tiêm dưới da nếu lợi ích tiềm ẩn vượt trội so với nguy cơ rủi ro.
  • Prevenar 13 sẽ chỉ bảo vệ khỏi các type huyết thanh Streptococcus pneumoniae có trong vắc-xin và sẽ không bảo vệ khỏi các vi sinh khác gây bệnh xâm lấn, viêm phổi hay viêm tai giữa.
  • Cũng như với bất kỳ vắc-xin nào, Prevenar 13 có thể không bảo vệ được tất cả các đối tượng đã dùng vắc-xin phòng ngừa bệnh do phế cầu khuẩn gây ra.
  • Những người bị suy giảm đáp ứng miễn dịch, bất kể do đang sử dụng liệu pháp ức chế miễn dịch, khiếm khuyết di truyền, nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), hoặc các nguyên nhân khác, có thể bị giảm đáp ứng kháng thể với tiêm chủng chủ động.
  • Không có dữ liệu về an toàn và khả năng sinh miễn dịch của Prevenar 13 cho những người trong các nhóm bị suy giảm miễn dịch đặc hiệu khác.
  • Nên xem xét nguy cơ có thể bị ngừng thở và nhu cầu theo dõi hô hấp trong 48h -72h khi áp dụng liệu trình tiêm chủng chính cho trẻ sơ sinh rất thiếu tháng (ra đời < 28 tuần mang thai) và đặc biệt là cho những trẻ có tiền sử hô hấp chưa phát triển. Ở nhóm trẻ sơ sinh này lợi ích chủng ngừa là cao, do đó không nên bỏ qua hoặc trì hoãn tiêm chủng.
  1. Tương tác của vắc-xin Prevenar 13 với các loại vắc-xin khác
  • Hiện tại không có chống chỉ định nào về việc phối hợp giữa vắc-xin Prevenar 13 với các loại vắc-xin khác.
  • Nếu cần phải tiêm thêm loại vắc-xin khác cùng lúc với vắc-xin phế cầu 13, thì vắc xin cần được tiêm ở một vị trí khác.
  1. Hạn sử dụng
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Xem ngày hết hạn sử dụng “EXP.” trên bao bì. Không được dùng vắc-xin sau ngày hết hạn sử dụng được ghi rõ trên hộp và trên nhãn sau chữ “EXP”
  • Bảo quản:
  • Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
  • Bảo quản trong tủ lạnh (từ +2°C đến +8°C).
  • Không làm đông băng. Loại bỏ nếu vắc-xin bị đông băng
  • Bảo quản thuốc nguyên trong hộp.

Nguồn tham khảo: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế

Vắc xin Prevenar 13 hiện đang có sẵn tại Trung tâm tiêm chủng SO SO , sẵn sàng phục vụ khách hàng đến tiêm chủng. Đặt mua vắc xin theo yêu cầu tại đây hoặc gọi đến hotline:  0971.801.383  , hoặc inbox cho Fanpage:  Trung tâm tiêm chủng SOSO

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo